Mon travail
Extraits de Traduction Pharma
Pharma Extraits de Traduction
Source (Vietnamese) | Cible (English) |
---|---|
•TRÌNH BÀY: YYYY được đóng gói trong một chai nhựa polyethylene tỷ trọng cao chứa 30 viên nén và chất hút ẩm (hộp hoặc gói nhỏ silica gel) được đậy bằng nắp tránh sự tiếp xúc của trẻ em. | •PRESENTATION: YYYY is packed in a polyethylene phial with high density, containing 30 compressed tablets and desiccant kept in box or small silica-gelled packet capped in order to keep out of children’s reach. |
YYYY được chỉ định, phối hợp với các chất kháng retrovirus khác, để điều trị nhiễm HIV-1. | YYYY is indicated, combines with other matters of retrovirus resistance for medical treatment against HIV-1 infection. |
Thông tin quan trọng bổ sung về việc sử dụng YYYY để điều trị nhiễm HIV-1: Không được phối hợp YYYY với XXXX | Special notice of supplementary on the usage of YYYY for medical treatment against HIV-1 infection: Do not use YYYY with XXXX or ZZZZ. |
•LIỀU LƯỢNG: | •DOSAGE: |
Người lớn: Uống một viên nén 300 mg mỗi ngày một lần, không nhất thiết phải uống trước hay sau bữa ăn. | Adults: Use one time per day, one 300mg tablet per dose, before or after meal is not required. |
Trẻ em và thiếu niên 18 tuổi trở xuống: Tính an toàn và hiệu quả của tenofovir DF ở những bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được xác lập. | Children and teenager below 18: the safety and effect of using tenofovir DF on patients below 18 years of age has not been established. |
Người cao tuổi: Chưa có khuyến cáo liều dùng cho những bệnh nhân trên 65 tuổi. | Elderly: No recommendation on dosage for patient over 65 has been established. |
Suy thận: Hàm lượng thuốc bộc lộ trong cơ thể tăng lên đáng kể khi dùng YYYY cho những bệnh nhân suy thận từ trung bình đến trầm trọng. | Renal impairment: There is a considerable increase of drug content revealing in the body of average to serious renal impaired patients using this medicine. |
Khoảng cách giữa 2 lần dùng thuốc YYYY phải được điều chỉnh ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinine <50 mL/phút theo khuyến cáo trong Bảng 1. | The period between two times of using YYYY must be adjusted for patients with a creatinine clearance (ClCr) below 50 mL per minute according to the recommendation in chart 1. |
Tính an toàn và hiệu quả của các khuyến cáo điều chỉnh khoảng cách dùng thuốc này chưa được đánh giá lâm sàng, vì thế, sự đáp ứng lâm sàng với điều trị và chức năng thận phải được theo dõi sát sao ở những bệnh nhân này. | The safety and effect of these period adjusting recommendations has not been assessed under clinical evaluations. |
Dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và thời kỳ nuôi con bú | Therefore, clinical response for renal treatment and function must be closely monitored. |
Những nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác dụng có hại trực tiếp hoặc gián tiếp nào của tenofovir DF đối với thai kỳ, sự phát triển phôi, quá trình sinh đẻ hoặc sự phát triển sau sinh. | Pregnancy and Lactation |
Tenofovir DF dùng trong thời kỳ mang thai chỉ khi nào lợi ích tiềm tàng hơn hẳn nguy cơ tiềm tàng cho thai nhi. | Tenofovir DF in pregnancy is used just in case latent benefit is better by far in comparison with latent danger. |
Extraits de Traduction Tahiti. Fiji. Rarotonga.
Tahiti. Fiji. Rarotonga. Extraits de Traduction
Source (English) | Cible (Vietnamese) |
---|---|
Names of a summer afternoon’s dream. | Tahiti. |
Places to explore. | Rarotonga. |
Once hard to find and hard to get to. | Miền đất đang chờ khám phá. |
Now Air New Zealand gets you there easily and affordably. | Nay hãng hàng không New Zealand đưa bạn đến đó dễ dàng với giá thành phải chăng. |
And because we’ve been there before you, this kind of exploring is all easy street. | Và bởi chúng tôi đã đến đó trước bạn, loại hình khám phá này chỉ dễ dàng như đi thăm quan một khu phố. |
FIRST STOP, TAHITI. | ĐIỂM DỪNG ĐẦU TIÊN, TAHITI. |
We suggest you begin with this sprinkling of tiny gems properly knows as the Society Islands. | Chúng tôi khuyên bạn nên bắt đầu cuộc hành trình với ánh sáng lấp lánh từ những hòn đảo nhỏ xinh như những viên đá quí trong quần đảo có cái tên Xã Hội. |
The language is French and, of course, English is spoken. | Ngôn ngữ chính là tiếng Pháp và tất nhiên tiếng Anh cũng được dùng. |
The little stores are often run by Chinese. | Những quầy tạp hóa nhỏ thường do những người Hoa quản lý. |
Someone who looks like the postman puts French bread in your mailbox. | Ai đó giống như một anh bưu tá đến bỏ bánh mỳ Pháp vào hòm thư của bạn. |
And bicycles are everywhere waiting for you to pick one up and find a beach that will make you feel like Robinson Crusoe. | Và xe đạp thì đang chờ bạn ở mọi nơi để đưa bạn đi tìm một bãi biển nào đó với cảm giác hứng khởi của anh chàng Robinson Crusoe. |
Minutes after you arrive you’ll want to have your face in a diving mask staring back at fish that seem to be made of neon. | Chỉ vài phút sau khi đến nơi, bạn sẽ muốn đeo ngay mặt nạ vào đi lặn biển để ngắm nhìn những chú cá lấp lánh như ánh đèn neon. |
The airport at Bora Bora sits on the water. | Sân bay của đảo Bora Bora tọa lạc trên mặt nước. |
The yellow cab is white and it’s a boat. | Chiếc thuyền màu trắng thay thế cho chiếc xe taxi vàng. |
And you glide to your hotel through blue-green lagoons. | Xuyên qua các đầm phá xanh ngắt, bạn lướt đến khách sạn của mình. |
It could be the most beautiful taxi ride in the world. | Có lẽ đó là chuyến đi taxi tuyệt diệu nhất trên thế gian này. |
Extraits de Traduction The Epidermis
The Epidermis Extraits de Traduction
Source (English) | Cible (Vietnamese) |
---|---|
THE EPIDERMIS | 1. Hắc tố-Tạo màu da |
1. Melanocytes – Give the skin color | 2. Các tế bào Langerhan (tế bào có tua ở lớp biểu bì)-điều khiển hệ thống miễn dịch |
2. Langerhan cells – Immune system control | 3. Các tế bào biểu bì (Keratinocyte)-Các chuỗi protein polypeptide hình sợi xoắn lò xo. |
3. Keratinocytes – Coil-shaped fibrous protein series of polypeptides (Note: highly cellular-no blood vessels or nerves) | (Chú ý: chủ yếu là tế bào-không có mạch máu hay sợi thần kinh). |
The epidermis is your skin’s outer layer. | Lớp biểu bì là lớp ngoài cùng của da chúng ta. |
The outermost surface of the epidermis, called the stratum corneum, is a protective coating of dead skin cells that forms when fresh cells made in the skin’s deeper layers push their way to the surface, flatten, and die. | Mặt ngoài cùng của lớp biểu bì là tầng sừng, đây là lớp bảo vệ bên ngoài gồm các tế bào chết đuợc tạo thành khi các tế bào non được sinh ra ở các lớp phía trong của da đùn dần ra mặt ngoài, chuyển sang dạng dẹt, và chết đi. |
This layer is thinner than a sheet of tissue paper. | Lớp này mỏng hơn cả tấm giấy ăn. |
Basal cells, which produce new skin cells, are at the bottom of the epidermis. | Các tế bào tròn (basal), loại tế bào tái tạo các tế bào da mới, nằm ở dưới cùng của lớp biểu bì. |
The epidermis also contains cells called melanocytes. | Lớp biểu bì cũng chứa các tế bào gọi là các sắc tố. |
These cells produce melanin, which determines the color of you skin. | Các tế bào này tạo ra sắc tố melanin (hắc tố) cho da, các sắc tố này quyết định màu sắc da của bạn. |
Although everyone has about the same number of melanocytes, the actual tone of your skin depends on your skin’s unique amount and concentration of melanin, a trait you inherit from your mom and dad. | Mặc dù mọi người có số lượng tế bào sắc tố giống nhau, màu sắc da thực tế của bạn lại phụ thuộc vào số lượng và mật độ riêng của các sắc tố, một điểm mà bạn di truyền từ cha mẹ mình. |
THE DERMIS (TRUE AGING LAYER OF THE SKIN) | Lớp hạ bì (lớp tuổi tác thực sự của da) |
You might call the dermis, which lies under the epidermis and makes up 90 percent of the thickness of your skin, the skin’s nerve center – it’s where much of the skin’s important work is done. | Bạn có thể gọi lớp hạ bì, nằm dưới lớp biểu bì và chiếm đến 90% độ dày da bạn, là trung tâm thần kinh của da – đây là nơi thực hiện phần lớn những công việc quan trọng của da. |
The dermis contains nerve receptors, which are sensitive to pressure (soft kisses, the stroke of a feather), temperature, and pain, as well as sweat glands, sebaceous glands (which produce skin-protective oil), hair follicles, and blood vessels. | Lớp hạ bì chứa các cơ quan thụ cảm thần kinh nhạy cảm với áp suất (các nụ hôn nhẹ, cái lướt qua của 1 chiếc lông), nhiệt độ, và sự đau, cũng như tuyến ngoại tiết (sweat gland), tuyến dầu (sebaceous gland) (nơi tạo ra chất nhờn bảo vệ da), các nang lông, và các mao mạch máu |
The dermis also houses fibroblasts, which are responsible for stimulating the production collagen and elastin. | Lớp hạ bì cũng chứa các nguyên bào sợi (fibroblasts), có nhiệm vụ kích tạo quá trình sản xuất các phân tử cấu trúc collagen và elastic. |
Collagen is a plumping agent whose name derived from the Greek words kolla and gennan, which mean “glue” and “to produce,” respectively. | Collagen là cấu trúc bơm có tên gốc từ các từ Hy Lạp kolla và gennan có nghĩa tương ứng là “keo” và “sản sinh”. |
Elastin is responsible for the skin’s tightness. | Elastine có trách nhiệm tạo sự đàn hồi cho da. |
Extraits de Traduction Art/Literary
Art/Literary Extraits de Traduction
Source (English) | Cible (Vietnamese) |
---|---|
An entomologist, Junpei Niki (played in the film by Eiji Okada), is on an expedition to collect insects that inhabit sand dunes. | Jumpei Niki (nhân vật do Aiji Okada đóng trong phim), một nhà côn trùng học, đang trên hành trình đi thu thập các loài côn trùng sống trong các đụm cát. |
When he misses the last bus, villagers suggest he stay the night. | Khi anh bị trễ chuyến xe buýt cuối cùng, dân làng gợi ý là anh nên ở lại qua đêm. |
They guide him down a rope ladder to a house in a sand quarry where a young widow (Kyoko Kishida) lives alone. | Họ dẫn anh qua một chiếc thang dây xuống một ngôi nhà trong khu khai thác cát nơi có một goá phụ trẻ tuổi (Kyoko Kishida) đang sống một mình. |
She is employed by the villagers to dig sand for sale and to save the house from burial in the advancing sand. | Cô được dân làng thuê đào cát để bán và cứu ngôi nhà khỏi bị chôn vùi bởi các cơn bão cát. |
When Junpei tries to leave the next morning, he finds the ladder removed. | Khi Jumpei cố gắng rời đi vào sáng hôm sau, anh thấy chiếc thang đã bị gỡ bỏ. |
The villagers inform him that he must help the widow in her endless task of digging sand. | Dân làng cho anh biết là anh phải giúp đỡ người goá phụ làm nhiệm vụ dã tràng đào cát của cô. |
Junpei initially tries to escape. | Đầu tiên Jumpei cố gắng để trốn thoát; khi thất bại, anh bắt goá phụ làm con tin nhưng đã buộc phải thả nàng ra để có thể nhận được nước từ dân làng. |
Junpei becomes the widow's lover. | Jumpei trở thành người tình của goá phụ. |
He still, however, desperately wants to leave. | Tuy nhiên, anh vẫn muốn liều lĩnh rời đi. |
One morning, he escapes from the sand dune and starts running while being chased by the villagers. | Một buổi sáng, anh đã trốn thoát khỏi đụn cát và bắt đầu chạy với đoàn dân làng truy đuổi phía sau. |
Junpei is not familiar with the geography of the area and eventually gets trapped in some quicksand. | Do Jumpei không quen thuộc với địa lý trong vùng nên cuối cùng anh bị mắc kẹt trong một bãi cát lở. |
The villagers free him from the quicksand and then return him to the widow. | Dân làng giải thoát anh khỏi bãi cát lở đó và đưa anh trở về với goá phụ. |
Eventually, Junpei resigns himself to his fate. | Cuối cùng, Jumpei đành đầu hàng số phận. |
Through his persistent effort to trap a crow as a messenger, he discovers a way to draw water from the damp sand at night. | Nhờ nỗ lực đánh bẫy một con quạ làm vật đưa tin, anh tìm ra một cách để dẫn nước từ đầm cát vào buổi tối. |
He thus becomes absorbed in the task of perfecting his technology and adapts to his "trapped" life. | Nhờ đó, anh chuyên tâm vào công việc nhằm hoàn thiện công nghệ của mình và thích nghi với cuộc sống "trong cạm bẫy" của mình. |
The focus of the film shifts to the way in which the couple cope with the oppressiveness of their condition and the power of their physical attraction in spite of — or possibly because of — their situation. | Mạch chính của bộ phim chuyển sang mô tả cách mà cặp đôi đối phó với sự ngột ngạt của điều kiện cuộc sống và sức mạnh của sự hấp dẫn giới tính của họ bất chấp - hay có thể là do - tình huống mà họ gặp phải. |
Extraits de Traduction 6th Proz.Com Translation Contest Entry #3589
6th Proz.Com Translation Contest Entry #3589 Extraits de Traduction
Source (English) | Cible (Vietnamese) |
---|---|
Eroticism has this in common with an addictive drug: that there is a coercive element to its pleasure with which part of us is in complicity, and part not. | Tình dục có điểm chung với một loại thuốc phiện: đó là có một yếu tố cưỡng bức lạc thú của nó với một phần đồng lõa nào đó của ta, phần khác lại không. |
Thus ever since time began men have been trying to enjoy eroticism without being destroyed by it. | Do đó, ngay từ thời tiền sử con người đã cố gắng tìm cách làm sao để tận hưởng được dục lạc mà không bị nó hủy hoại. |
Societies, religions can be defined in the way they deal with this conundrum. | Có thể phân biệt các hình thái xã hội, các loại tôn giáo khác nhau theo cách mà chúng giải quyết vấn đề hóc búa này. |
Polygamy, monogamy with repression, monogamy with affairs, monogamy with prostitutes, serial monogamy. | Chế độ quần hôn, chế độ một vợ một chồng kèm với sự tiết chế, một vợ một chồng đi kèm với sự ngoại tình, một vợ một chồng với mãi dâm, hay một vợ một chồng mà không cần giấy giá thú. |
Not to mention individual solutions of great ingenuity, or desperation: Victor Hugo with the door knocked through the wall of his office, to let in a girl each afternoon. | Chắc chẳng cần nhắc đến một kẻ vô cùng khéo léo, hay liều mạng: Víc-to Huy-gô với cái cửa ngầm được ghép xuyên qua tường phòng làm việc của lão để lão đón gái vào ra mỗi buổi chiều. |
Auden's flair for finding call-boys in every town. | Sự láu cá của Ô-đen khi tìm đến hội điếm đực ở mỗi thành phố. |
Picasso who simply refused when wife and mistress demanded he choose between them. | Pi-cát-sô dễ dàng lẩn tránh mỗi khi bị vợ và bồ bắt lựa chọn một trong số họ. |
Then there is always the hair-shirt of course. | Rồi sau đó tất nhiên là sẽ phải nhờ đến cái áo lông thú thế mạng. |
But perhaps the thing to remember when you wake up with a life full of fresh paint and tortuous complications is that eroticism wasn't invented for you, nor merely for the survival of the species perhaps, but for a divinity's entertainment. | Nhưng có lẽ trong cái cuộc đời đầy sắc màu tươi mới nhưng cũng là bể khổ này, điều cần phải nhớ mỗi buổi sáng thức giấc là: Tình dục không phải được tạo ra cho ta, hay cho mục đích truyền giống, mà nó là trò tiêu khiển của các đấng thần linh. |
Nothing generates so many opportunities for titillation and schadenfreude as eroticism. | Không có gì tạo ra cơ hội cười đùa và trêu chọc nhiều cho bằng tình dục. |
Which is why it lies at the centre of so much narrative. | Đó là lý do vì sao nó lại là chủ đề của nhiều câu chuyện tiếu lâm đến thế. |
How the gods thronged the balconies of heaven to see the consequences of Helen's betrayal! | Hãy nhớ lại cái cách mà các vị thần xúm đông xúm đỏ quanh ban công của thiên đường để xem hậu quả sự phản bội của nàng Helen! |
Your antics have put the shine on many a late-night conversation. | Và lũ bạn bè của bạn cũng đang làm như vậy kìa. |
On the borders between mythology and history, that wily survivor Odysseus was the first who learnt to trick the gods. | Giữa ranh giới của thần thoại và lịch sử, Ô-đi-xê, kẻ sống sót ranh mãnh, là người đầu tiên đã học cách chơi xỏ lại các thánh thần. |
And perhaps his smartest trick of all was that of lashing himself to the mast before the Sirens came in earshot. | Và có lẽ trò ranh mãnh nhất của hắn chính là việc hắn đã tự buộc chặt mình vào cột buồm trước khi đi vào vùng ảnh hưởng bởi tiếng hát của lũ tiên cá Si-ren. |
There are those of course who are happy to stand at the railings, even scan the horizon. | Trong khi đó, tất nhiên lại luôn có những kẻ háo hức đứng dựa vào lan can mà hau háu hướng về phía chân trời. |
Otherwise, choose your mast, find the ropes that suit you: sport, workaholism, celibacy with prayerbook and bell... | Hay nói một cách khác, hãy chọn lấy cho mình một cái cột buồm, kiếm lấy mấy cái dây thừng thật chắc chắn và vừa vặn: thể thao, công việc, hay cuộc sống cô độc làm bạn với cuổn kinh, cái mõ... |
But the kindest and toughest ropes of all are probably to be found in some suburban semi-detached with rowdy children and a woman who never allows the dust to settle for too long. | Nhưng có lẽ loại dây thừng tốt và bền chặt nhất có thể tìm được chính là ở một căn phòng trong một vùng ngoại ô nào đó cùng với lũ trẻ hiếu động và một người phụ nữ biết cách giữ cho nhà cửa sạch như li như lau. |
Extraits de Traduction Sexual Assault
Sexual Assault Extraits de Traduction
Source (English) | Cible (Vietnamese) |
---|---|
It is common for victims of sexual assault to have feelings of embarrassment, anger, guilt, panic, depression, and even fear for months and even years after the attack. | Nói chung các nạn nhân bị cưỡng dâm thường có các cảm giác bối rối, giận dữ, mặc cảm, hoảng loạn, suy nhược, và thậm chí còn sợ hãi sau vài tuần hay vài năm khi sự vụ đã qua. |
Other common reactions include loss of appetite, nausea or stomachaches, headaches, loss of memory or trouble concentrating, and changes in sleep patterns. | Một số phản ứng chung khác thường gặp như biếng ăn, nôn mửa hay đau dạ dày, đau đầu, mất trí nhớ hay thiếu tập trung, thay đổi tư thế ngủ. |
Emotional support is available from the facility’s mental health and medical staff, and from the chaplains. | Hỗ trợ về mặt tinh thần từ các y bác sỹ khoa tâm thần, và các giáo sỹ là cần thiết. |
Mon expérience
Expérience
13 ans.
Adhésions
- ACE Traductores (Adhéré le : 1959)
- Young Translators Community - Hồ Chí Minh section (Adhéré le : 2007)
Vietnam
Non disponible Aujourd'hui
November 2024
Sun. | Mon. | Tues. | Wed. | Thurs. | Fri. | Sat. |
---|---|---|---|---|---|---|
27
|
28
|
29
|
30
|
31
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|