Giáo dục theo nghĩa chung là hình thức học tập theo đó kiến thức, kỹ năng, và thói quen của một nhóm người được trao truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác thông qua giảng dạy, đào tạo, hay nghiên cứu. |
Education in the general sense is a form of learning in which the knowledge, skills, and habits of a group of people are passed on from one generation to another through teaching, training or research. |
Giáo dục thường diễn ra dưới sự hướng dẫn của người khác, nhưng cũng có thể thông qua tự học. |
Education usually takes place under the guidance of others, but is also possible through self-study. |
[1] Bất cứ trải nghiệm nào có ảnh hưởng đáng kể lên cách mà người ta suy nghĩ, cảm nhận, hay hành động đều có thể được xem là có tính giáo dục. |
[1] Any experience that has a significant effect on the way people think, feel or act can be considered educational. |
Giáo dục thường được chia thành các giai đoạn như giáo dục tuổi ấu thơ, giáo dục tiểu học, giáo dục trung học, và giáo dục đại học. |
Education is usually divided into stages, such as early childhood education, primary education, secondary education and higher education. |
Về mặt từ nguyên, "education" trong tiếng Anh có gốc La-tinh ēducātiō ("nuôi dưỡng, nuôi dạy") gồm ēdūcō ("tôi giáo dục, tôi đào tạo"), liên quan đến từ đồng âm ēdūcō ("tôi tiến tới, tôi lấy ra; tôi đứng dậy"). |
Etymologically English "education" comes from a Latin root ēducātiō ("to nurture, to raise"), which contains ēdūcō ("I educate, I train"), related to the homonym ēdūcō ("I come up to, I take out; I get up"). |
[2] Trong tiếng Việt, "giáo" có nghĩa là dạy, "dục" có nghĩa là nuôi (không dùng một mình); "giáo dục" là "dạy dỗ gây nuôi đủ cả trí-dục, đức-dục, thể-dục."[3] |
[2] In Vietnamese, "giao" means to teach, "duc" means to raise (not used by itself); "giao duc" (education) is "teaching in order to achieve intellectual education, virtue and physical training."[3] |
Quyền giáo dục được nhiều chính phủ thừa nhận. |
The right to education is recognized by many governments. |
Ở cấp độ toàn cầu, Điều 13 của Công ước Quốc tế về các Quyền Kinh tế, Xã hội và Văn hóa (1966) của Liên Hiệp Quốc công nhận quyền giáo dục của tất cả mọi người. |
At the global level, Article 13 of the United Nations' International Covenant on Economic, Social and Cultural Rights (1966) recognizes the right of all to education. |
[4] Mặc dù ở hầu hết các nước giáo dục có tính chất bắt buộc cho đến một độ tuổi nhất định, việc đến trường thường không bắt buộc; một số ít các bậc cha mẹ chọn cho con cái học ở nhà, học trực tuyến, hay những hình thức tương tự. |
[4] Although in most countries education is compulsory until a certain age, going to school is usually not compulsory; s small number of parents choose to educate their children through homeschooling, online learning or similar methods. |