INTRODUCTION |
LỜI GIỚI THIỆU |
Asian pears comprise a large group of pears that are crisp in texture and, when mature, are good to eat as soon as harvested or for several months after picking if held in cold storage. |
Lê Châu Á bao gồm nhiều loại lê có độ giòn và, khi chín, có thể ăn ngay sau thi thu hoạch hoặc có thể giữ được vài tháng nếu được bảo quản lạnh. |
This ready-to-eat feature may make them more acceptable to some people than European pears that are usually served when soft and juicy, which condition takes about a week to occur after removal from cold storage. |
Đặc tính “ăn liền” này giúp chúng dễ được nhiều người đón nhận hơn các giống lê Châu Âu, thường mất khoảng một tuần sau khi lấy ra khỏi nơi bảo quản lạnh mới đạt được độ mềm và mọng nước để thưởng thức. |
Asian pears do not change texture after picking or storage as do European pears such as 'Bartlett' or 'Comice'. |
Lê Á Châu không thay đổi kết cấu sau khi hái hay bảo quản như các giống lê Âu ‘Barlette’, ‘Comice’. |
Often Asian pears are called apple pears because they are crisp and juicy like apples but with a different and distinctive texture. |
Thông thường, lê Châu Á còn được gọi là lê táo vì chúng giòn và mọng nước như táo nhưng có kết cấu khác và riêng biệt. |
They also are called salad pears, Nashi (Japanese for "pear"), Oriental, Chinese or Japanese pears (Nihonnashi). |
Chúng còn có nhiều tên gọi khác như sa lê, Nashi (Tiếng Nhật nghĩa là “quả lê”), lê Á Đông, lê Tàu hay lê Nhật (tiếng Nhật là Nihonnashi). |
All Asian pears today are selected seedlings or crosses made within Pyrus serotina. |
Tất cả giống lê Châu Á ngày nay đều là cây giống tuyển chọn hoặc được lai tạo trong cùng loài Pyrus serotina. |
Asian pears have been grown commercially in Asia for centuries. |
Lê Á Đông đã được trồng vì mục đích thương mại ở Châu Á từ nhiều thế kỷ nay. |
In Japan about 500,000 tonnes are grown and some fruit is exported to the United States in October and November. |
Tại Nhật lượng thu hoạch khoảng 500 ngàn tấn mỗi năm và một phần được xuất khẩu sang Hoa Kỳ trong các tháng 10 và 11. |
China and Korea also grow these pears for domestic consumption and export to the United States and Canada. |
Trung Quốc và Hàn Quốc cũng trồng lê để tiêu thụ trong nước và xuất khẩu sang Hoa Kỳ và Canada. |
PRODUCTION AREAS |
KHU VỰC TRỒNG |
Most new Asian pear plantings in California are in Fresno, Tulare and Kern Counties. |
Hầu hết khu vực trồng lê Á Đông mới trồng ở bang California tập trung tại các Quận Fresno, Tulare và Kern. |
Older plantings are found in Placer and Sacramento Counties and limited new plantings are being made in the Sacramento Valley. |
Các khu vực trồng xưa hơn được tìm thấy ở các Hạt Placer và Sacramental và một số lượng hạn chế khu vực trồng mới đang được thực hiện tại Thung Lũng Sacramento. |
A few plantings exist in Yakima and Wenatchee, Washington, and others are found in Hood River and Willamette Valley in Oregon. |
Một số khu trồng tại thành phố Yakima và Wenatchee, bang Washington trong khi một số khác ở thành phố Hood River và Thung Lũng Willamette, bang Oregon. |
In the last few years plantings of Asian pears were made in New Zealand, Australia, Chile, France, and the eastern and southeastern United States. |
Trong vài năm gần đây, New Zealand, Úc, Chile, Pháp và cả ở miền Đông và Đông Nam Hoa Kỳ cũng đã khai thác việc trồng lê Á Đông. |
It is roughly estimated that 4,000-5,000 acres of Asian pears are planted in California, Oregon and Washington. |
Diện tích trồng lê Châu Á ở các bang California, Oregon và Washington hiện ước tính trong khoảng 4,000 đến 5,000 héc ta. |
Most trees are just beginning production since most recent plantings started in 1981. |
Hầu hết chỉ mới bắt đầu thu hoạch được chỉ mới được trồng từ năm 1981. |
Since 1984 about 100,000 trees (500 acres) of Asian pears have been planted every year in California. |
Kể từ năm 1984, hàng năm có khoảng 100,000 (500 héc ta) cây lê Á Châu được trồng ở California. |